Công ty TNHH thương mại Hoàng Anh

Vật tư ngành nước - hơi - xăng dầu

Hotline : 0972821905

Địa chỉ : Số 255 Giải Phóng, Phương Mai , Đống Đa, Hà Nội

Mỗi ký hiệu ống thép mạ kẽm đều được quy định dựa trên kích cỡ, tiêu chuẩn và thành phần khác nhau. Điều đó giúp nhà sản xuất và người dùng nhận biết được sản phẩm phù hợp với công trình mình sử dụng. Dưới đây, Thép Hoàng Anh sẽ cung cấp đến bạn 3 nhóm ký hiệu phổ biến nhất đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm.  

Nhóm các ký hiệu ống thép mạ kẽm về kích thước

Đối với kích thước ống thép có 4 ký hiệu cơ bản được thể hiện ngay trên phần thân của ống kẽm. Bạn có thể tham khảo để thêm hiểu biết về nội dung này nhé.

Đường kính trong danh nghĩa (DN)

Đường kính trong danh nghĩa là ký hiệu ống thép mạ kẽm được viết tắt từ  Diametre Nominal hay Nominal Diameter. Cách hiểu đơn giản nhất của ký hiệu này chính là kích thước của đường kính bên trong ống thép, được tính bằng đơn vị inch hay mm. Các đơn vị sản xuất hiện nay ở Việt Nam thường sử dụng đơn vị là mm để làm thước đo phù hợp cho kích thước của đường kính sản phẩm. 

Lý do cho cách gọi đường kính danh nghĩa vì nó là kích thước có độ chính xác không cao. Ký hiệu DN thường phụ thuộc nhiều vào quy chuẩn sản xuất khác nhau của từng sản phẩm sản xuất tại những doanh nghiệp khác nhau. Theo những nhà sản xuất có kinh nghiệm chia sẻ rằng, cách hiệu quả nhất để tính chính xác kích thước đường kính trong chính là tuân thủ theo công thức sau: 

Đường kính trong = Đường kính ngoài – (Độ dày thành x 2)

ky hieu ong thep ma kem

Đường kính trong của ống thép mạ kẽm thường đo bằng mm

TÌM HIỂU THÊM

Bảng Giá Phụ Kiện Ống Thép Mạ Kẽm Mới Nhất Tại Hoàng Anh

Quy Cách, Kích Thước Ống Thép Mạ Kẽm Chi Tiết Đầy Đủ Nhất

Đường kính ngoài danh nghĩa (NPS)

Tương tự như DN, kích thước NPS sẽ không trùng khớp với đường kính ngoài thực tế OD trong mọi hoàn cảnh. Do đó, hai thông số đường kính ngoài danh nghĩa và đường kính ngoài thực tế giống nhau nhiều hay ít còn tùy thuộc vào quá trình sản xuất để đạt tiêu chuẩn của từng quốc gia và từng doanh nghiệp.

Thực tế, khu vực sản xuất tại Bắc Mỹ sẽ dùng “inch” để tính kích thước NPS. Tuy nhiên, tại thị trường Việt Nam đơn vị tính sẽ là “mm” để xác định đường kính ngoài danh nghĩa. 

ky hieu ong thep ma kem

Tiêu chuẩn về đường kính ngoài của ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Inch (“) – Đơn vị đo ống thép theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Inch là đơn vị đo được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là khu vực Bắc Mỹ và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sản xuất ống thép tại Việt Nam không thường sử dụng đơn vị đo này mà thay vào đó là milimet (mm). Vậy nên, để tương thích số liệu về đơn vị, bạn cần phải đổi đơn vị từ inch sang mm hoặc ngược lại để thống nhất. 

Công thức quy đổi:

  • Cách chuyển từ inch sang mm: mm = in / 0.039370
  • Cách chuyển từ mm sang inch: in = mm * 0.039370

Độ dày thành ống (SCH)

Schedule (SCH) là đơn vị được sử dụng để tính độ dày thành ống của các ống thép mạ kẽm tại. Theo đó, ống kẽm có độ dày thành ống là SCH càng thấp thì sản phẩm sẽ càng mỏng và ngược lại, độ dày thành ống càng lớn khi SCH càng tăng. Hiện nay, có đa dạng ký hiệu ống thép mạ kẽm đối với kích thước độ dày thành ống như sau: XS, XXS, SCH5, SCH20, SCH30, SCH40,…

Nhóm các ký hiệu ống thép mạ kẽm về tiêu chuẩn

Những thông tin này sẽ được hiển thị trên tem phiếu đầu ống thép. Nhờ đó giúp bạn có thể dễ dàng trông thấy được tiêu chuẩn sản xuất ống thép mạ kẽm của từng quốc gia và thành phần hóa học bên trong sản phẩm. 

Hiện nay những hệ thống tiêu chuẩn sản xuất ống thép được ứng dụng phổ biến trên toàn thế giới gồm có:

  • ASTM A53
  • JIG G3444:2006/JIG G3466
  • BS EN 10255:2004

ASTM A53

ASTM A53 là ký hiệu về tiêu chuẩn kỹ thuật Hoa Kỳ, được áp dụng cho ống thép hàn và ống thép đúc. Ống thép ASTM A53 gồm có ba loại với hai cấp cụ thể như sau: 

  • A53 Loại F – Ống thép dùng sử dụng phương pháp hàn thằng hoặc hàn xoắn
  • A53 Loại E – Ống thép dùng sử dụng phương pháp hàn điện trở theo chiều dọc 
  • A53 Loại S – Ống thép dùng sử dụng phương pháp ống liền mạch hoặc ống đúc 

ky hieu ong thep ma kem

Bảng thông số về ký hiệu tiêu chuẩn sản xuất ASTM

JIG G3444:2006/JIG G3466 

JIG G3444:2006/JIG G3466 là tiêu chuẩn sản xuất được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp Luyện kim và các chất liệu có chứa thành phần hóa học sắt của Nhật bản. Các vật liệu sắt thép được sản xuất theo bộ tiêu chuẩn này đảm bảo đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm và độ đồng đều.

ky hieu ong thep ma kem

Bảng thông số về tiêu chuẩn Nhật Bản JIG

BS EN 10255:2004 

Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (BSi) đã ban hành ra tiêu chuẩn BS EN 10255:2004. Ống thép đạt tiêu chuẩn ký hiệu này hiện nay có mặt rộng rãi trong cả lĩnh vực xây dựng dân dụng và các công trình công nghiệp.

Ống thép mạ kẽm tại Hoàng Anh được sản xuất theo dây chuyền tự động hóa công nghệ liên hoàn và hiện đại. Từ đó giúp cho chất lượng sản phẩm đồng đều, đạt chuẩn và có bề mặt sáng bóng. 

Dưới đây là bảng quy chuẩn đầy đủ về trọng lượng ống thép mạ kẽm tại Việt Nam: 

ky hieu ong thep ma kem

Bảng thông số tiêu chuẩn trọng lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng 

Nhóm các ký hiệu ống thép mạ kẽm trong bảng tiêu chuẩn

Bên cạnh các nhóm ký hiệu ống thép mạ kẽm về kích thước và tiêu chuẩn sản xuất, chúng tôi sẽ giúp khách hàng tổng hợp những thông số ký hiệu có trên bảng tiêu chuẩn của sản phẩm.

Các ký hiệu về thành phần hoá học 

Ngoài thành phần hóa học là sắt (Fe), ống thép mạ kẽm cũng chứa tỷ lệ các thành phần hóa học khác bên trong sản phẩm như: 

  • C max: Hàm lượng Carbon đạt tối đa bên trong ống thép
  • P max: Hàm lượng Phospho đạt tối đa bên trong ống thép
  • S max: Hàm lượng lưu huỳnh đạt tối đa bên trong ống thép.

Các ký hiệu về kích thước 

Trên thân của ống thép mạ kẽm có các ký hiệu về kích thước sản phẩm được in đầy đủ như sau: 

  • D: Đường kính ngoài của ống thép mạ kẽm (mm)
  • T: Kích thước về chiều dày của ống thép (mm)
  • L: Độ dài của từng ống thép khác nhau (mm)
  • A: Tỷ trọng các nguyên vật liệu có trong thành phần của ống thép
  • M: Khối lượng tính trên mỗi đơn vị chiều dài của ống (kg/m)

Các ký hiệu về đặc tính cơ học 

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số ký hiệu ống thép mạ kẽm về các đặc tính cơ học phổ biến như:

  • ReH: Giới hạn độ bền chảy của ống 
  • Rm: Giới hạn độ bền kéo của ống thép 
  • A: Tỷ lệ về độ giãn dài của ống (tnhs trên % của độ dài ban đầu)
  • S: Ký hiệu về ứng suất được sản sinh ra khi thử thủy lực 
  • P: thông số về hằng số để thử độ nén.

Dấu hiệu để nhận biết ký hiệu ống thép mạ kẽm Hoàng Anh

Tất cả sản phẩm được sản xuất và phân phối từ công ty thép Hoàng Anh đều đảm bảo có đầy đủ những ký hiệu như trên. Tem hàng chính hãng trên đầu ống thép có cung cấp đầy đủ các thông số liên quan đến quy cách, tiêu chuẩn sản phẩm.

Những dấu hiệu nhận biết cơ bản của ống thép mạ kẽm tại công ty Hoàng Anh:

  • Thân ống thép: được in tên thương hiệu Hoàng Anh với hình logo thương hiệu trên toàn bộ ống thép mạ kẽm. 
  • Tem đầu ống: Có cung cấp đầy đủ các thông tin về chất lượng sản phẩm, bao gồm: Tiêu chuẩn sản xuất là gì, sản xuất vào ngày tháng năm nào, Số lượng ống/ bó ống là bao nhiêu, ai là người kiểm soát chất lượng sản phẩm. 
  • Siêu đai (khóa đai) được ghi tên thương hiệu sản xuất Hoàng Anh 
  • Bề mặt: Ống thép có lớp mạ kẽm dày, bóng loáng và vân hoa đẹp mắt. Từng lô sản phẩm được sản xuất đồng đều, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.

ky hieu ong thep ma kem

Ký hiệu ống thép mạ kẽm Hoàng Anh

Trên đây là thông tin chi tiết về những ký hiệu ống thép mạ kẽm phổ biến nhất mà bạn nên biết trước khi có ý định mua. Bạn có thể liên hệ trực tiếp tới công ty Hoàng Anh của chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá chi tiết nhất.

BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC

Ống Thép Mạ Kẽm Nhúng Nóng – Đặc Điểm, Ứng Dụng Và Bảng Giá 

BẢNG TRA TRỌNG LƯỢNG ỐNG THÉP MẠ KẼM CHI TIẾT